[GIẢI ĐÁP] Điền Từ Thích Hợp Trong Câu “Water Polo Balls With A Special Texture”

Trong bài viết dưới đây Thuonghieuviet sẽ hướng dẫn bạn đọc điền từ thích hợp trong câu “Water Polo Balls With A Special Texture”. Mời bạn đọc cùng theo dõi!

Water Polo Balls With A Special Texture
Water Polo Balls With A Special Texture

Câu Hỏi: “Water Polo Balls With A Special Texture”

Water polo balls ________ with a special texture so it will not slip from the hands of a player.

A. covered

B. cover

C. are being covered

D. are covered

Đáp án D. Water polo balls __ are covered___ with a special texture so it will not slip from the hands of a player

  • Giải thích: Câu này dùng thì hiện tại đơn vì miêu tả đơn thuần một sự việc.
  • Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn: S + am/ is/ are + V-ed
  • Dịch nghĩa: Những quả bóng nước được phủ bở một lớp dệt đặc biệt nên nó không thể trượt khỏi tay của người chơi.
Water Polo Balls With A Special Texture
Water Polo Balls With A Special Texture

Định nghĩa câu bị động

Câu bị động (Passive Voice) là câu mà chủ ngữ là người hay vật chịu tác động của hành động, được sử dụng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động đó. Thì của câu bị động phải tuân theo thì của câu chủ động.

Ví dụ:

  • Câu chủ động: Jane buys oranges in supermarket. (Jane mua cam ở siêu thị)
  • Câu bị động: Oranges are bought in supermarket by Jane. (Cam được mua ở siêu thị bởi Jane)

Trong ví dụ trên, ta thấy rằng:

  • Chủ ngữ của câu chủ động (Jane) trở thành tân ngữ của câu bị động (by Jane).
  • Tân ngữ của câu chủ động (oranges) trở thành chủ ngữ của câu bị động (Oranges).
  • Động từ của câu chủ động (buys) được chuyển sang dạng bị động (are bought), gồm có be + quá khứ phân từ (V3/-ed) của động từ gốc.
  • Thì của câu bị động (are bought) tuân theo thì của câu chủ động (buys), ở đây là hiện tại đơn.

Cấu trúc câu bị động

Câu bị động có cấu trúc lõi là:

Subject + be + V3/-ed + by + Object

Trong đó:

  • Subject: Đối tượng bị tác động bởi hành động
  • be + V3/-ed: Đây là dạng bị động của động từ, trong đó be thay đổi theo thì và số ít/số nhiều của chủ ngữ, V3/-ed là quá khứ phân từ của động từ gốc.
  • by + Object: Phần này giới thiệu người hay vật thực hiện hành động, có thể lược bỏ nếu không cần thiết hoặc không xác định.

Ví dụ:

  • The window was broken by a stone. (Cửa sổ đã bị vỡ bởi một viên đá)
  • The cake is being made by my mother. (Bánh được mẹ tôi làm)
  • The letter has been sent. (Bức thư đã được gửi)

Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động

Để chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, ta cần tuân theo các bước sau:

  • Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động và chuyển nó thành chủ ngữ cho câu bị động.
  • Bước 2: Xác định thì trong câu chủ động và chuyển động từ sang dạng bị động, gồm be + V3/-ed, chia be theo thì và số ít/số nhiều của chủ ngữ mới.
  • Bước 3: Nếu chủ ngữ trong câu chủ động xác định, chuyển nó thành tân ngữ trong câu bị động và thêm by phía trước. Nếu chủ ngữ không xác định, có thể bỏ qua.

Ví dụ:

  • Câu chủ động: They make shoes in that factory. (Họ làm giày ở nhà máy đó)
  • Câu bị động: Shoes are made in that factory (by them). (Giày được làm ở nhà máy đó (bởi họ))

Trong ví dụ trên, ta thấy rằng:

  • Bước 1: Tân ngữ của câu chủ động (shoes) trở thành chủ ngữ của câu bị động (Shoes).
  • Bước 2: Thì của câu chủ động (make) là hiện tại đơn, nên ta chuyển sang dạng bị động là are made, với are phù hợp với số nhiều của shoes, made là quá khứ phân từ của make.
  • Bước 3: Chủ ngữ của câu chủ động (they) không xác định, nên ta có thể bỏ qua hoặc thêm vào cuối câu bị động với by (by them).
Water Polo Balls With A Special Texture
Water Polo Balls With A Special Texture

Cấu trúc câu bị động theo các thì

Câu bị động có thể được sử dụng với các thì khác nhau trong tiếng Anh, tuỳ theo ý muốn của người nói. Dưới đây là bảng tổng hợp cấu trúc và ví dụ của câu bị động theo các thì:

ThìCấu trúcVí dụ
Hiện tại đơnS + am/is/are + V3/-ed + by + OEnglish is spoken all over the world.
Hiện tại tiếp diễnS + am/is/are + being + V3/-ed + by + OThe house is being painted by the workers.
Hiện tại hoàn thànhS + have/has + been + V3/-ed + by + OThe cake has been eaten by the children.
Quá khứ đơnS + was/were + V3/-ed + by + OThe window was broken by a stone.
Quá khứ tiếp diễnS + was/were + being + V3/-ed + by + OThe cake was being made by my mother.
Quá khứ hoàn thànhS + had + been + V3/-ed + by + OThe letter had been sent before I arrived.
Tương lai đơnS + will + be + V3/-ed + by + OThe book will be published next month.
Tương lai tiếp diễnS + will + be being + V3/-ed + by + OThe exam will be being taken at this time tomorrow.
Tương lai hoàn thànhS + will have been + V3/-ed + by + OThe project will have been finished by Friday.

Các trường hợp câu bị động đặc biệt

Các trường hợp câu bị động đặc biệt là những cấu trúc câu bị động không theo cấu trúc cơ bản là S + be + V3/-ed + by + O, mà có một số biến thể khác nhau. Dưới đây là một số trường hợp câu bị động đặc biệt thường gặp trong tiếng Anh:

  • Câu bị động với 2 tân ngữ: Đây là trường hợp câu chủ động có 2 tân ngữ, một tân ngữ gián tiếp và một tân ngữ trực tiếp, theo sau động từ. Khi chuyển sang câu bị động, ta có thể chọn một trong hai tân ngữ làm chủ ngữ cho câu bị động, và tân ngữ còn lại sẽ được thêm giới từ to hoặc for phía trước. Ví dụ:
    • Câu chủ động: My father gave me a huge present. (Bố tôi tặng cho tôi một món quà lớn.)
    • Câu bị động 1: I was given a huge present by my father. (Tôi được tặng một món quà lớn bởi bố tôi.)
    • Câu bị động 2: A huge present was given to me by my father. (Một món quà lớn được tặng cho tôi bởi bố tôi.)
  • Câu bị động với V + V-ing: Đây là trường hợp câu chủ động có động từ theo sau là một động từ dạng V-ing, thường là những động từ chỉ sở thích, cảm xúc, hay nhận thức. Khi chuyển sang câu bị động, ta sẽ thêm being + V3/-ed sau động từ chính. Ví dụ:
    • Câu chủ động: I enjoy reading books. (Tôi thích đọc sách.)
    • Câu bị động: Reading books is enjoyed by me. (Đọc sách được tôi thích.)
  • Câu bị động với động từ tri giác: Đây là trường hợp câu chủ động có các động từ tri giác như see, hear, feel, notice, watch… theo sau là một tân ngữ và một động từ nguyên mẫu hoặc V-ing. Khi chuyển sang câu bị động, ta sẽ dùng quá khứ phân từ của các động từ tri giác và dùng to be + V3/-ed hoặc being + V3/-ed cho phần sau. Ví dụ:
    • Câu chủ động: I saw him break the window. (Tôi nhìn thấy anh ấy phá vỡ cửa sổ.)
    • Câu bị động 1: He was seen to break the window. (Anh ấy được nhìn thấy phá vỡ cửa sổ.)
    • Câu bị động 2: The window was seen to be broken by him. (Cửa sổ được nhìn thấy bị anh ấy phá vỡ.)
  • Câu bị động “kép”: Đây là trường hợp câu chủ động có hai hoặc nhiều hành động liên tiếp nhau, và khi chuyển sang câu bị động, ta sẽ dùng hai hoặc nhiều dạng bị động liên tiếp nhau. Ví dụ:
    • Câu chủ động: They will send you the invitation next week. (Họ sẽ gửi cho bạn lời mời vào tuần sau.)
    • Câu bị động: You will be sent the invitation next week. (Bạn sẽ được gửi lời mời vào tuần sau.)
    • Câu bị động “kép”: The invitation will be sent to you next week. (Lời mời sẽ được gửi cho bạn vào tuần sau.)
Water Polo Balls With A Special Texture
Water Polo Balls With A Special Texture

Trên đây là hướng dẫn giải bài tập điền từ thích hợp vào đoạn văn “Water Polo Balls With A Special Texture”, cùng với đó là các kiến thức về câu bị động trong tiếng Anh. Thuonghieuviet hi vọng bài viết này hữu ích với bạn.

Share