Trong bài viết dưới đây Thuonghieuviet sẽ hướng dẫn bạn điền từ thích hợp vào câu “The Program Is Set Up In Kolkata”. Mời bạn đọc cùng theo dõi!

Điền Từ Thích Hợp Vào Câu “The Program Is Set Up In Kolkata”
The program is set up in Kolkata, (21)________ is located in eastern India on the east bank of the River Hooghly.
A. that
B. which
C. where
D. when
Đáp án đúng: B. The program is set up in Kolkata, (21)____ which ____ is located in eastern India on the east bank of the River Hooghly.
Giải thích: đại từ quan hệ thay thế cho ‘Kolkata’ mà trước đó có dấu phẩy nên dùng ‘which’
Dịch: Chương trình được thiết lập tại Kolkata, nằm ở phía đông Ấn Độ trên bờ đông của sông Hooghly.

Đại từ quan hệ who
Đại từ quan hệ who được dùng để chỉ người làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Đại từ who có thể được dùng cho cả câu xác định và câu không xác định.
- Câu xác định là câu có mệnh đề quan hệ cung cấp thông tin cần thiết để xác định danh từ trước nó. Câu xác định không có dấu phẩy phân cách mệnh đề quan hệ với phần còn lại của câu.
- Câu không xác định là câu có mệnh đề quan hệ cung cấp thông tin không cần thiết để xác định danh từ trước nó. Câu không xác định có dấu phẩy phân cách mệnh đề quan hệ với phần còn lại của câu.
Ví dụ:
- The man who lives next door is very friendly. (Câu xác định, who làm chủ ngữ)
- She is the woman who I met at the party. (Câu xác định, who làm tân ngữ)
- He is a singer who has a lot of fans. (Câu xác định, who làm chủ ngữ)
- My brother, who works as a doctor, is very busy. (Câu không xác định, who làm chủ ngữ)
- Mary, who you saw yesterday, is my cousin. (Câu không xác định, who làm tân ngữ)
- John, who is very smart, won the first prize. (Câu không xác định, who làm chủ ngữ)
Đại từ quan hệ whom
Đại từ quan hệ whom được dùng để chỉ người làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Đại từ whom thường được dùng trong ngôn ngữ chính thức hoặc văn viết. Trong ngôn ngữ thông tục hoặc văn nói, người ta thường dùng who hoặc bỏ qua đại từ quan hệ khi nó làm tân ngữ. Đại từ whom có thể được dùng cho cả câu xác định và câu không xác định.
Ví dụ:
- The man whom you invited is my friend. (Câu xác định, whom làm tân ngữ)
- She is the woman whom I love. (Câu xác định, whom làm tân ngữ)
- He is the person whom we should thank. (Câu xác định, whom làm tân ngữ)
- My sister, whom you met last week, is getting married. (Câu không xác định, whom làm tân ngữ)
- Peter, whom I work with, is very helpful. (Câu không xác định, whom làm tân ngữ)
- The teacher, whom everyone respects, is retiring. (Câu không xác định, whom làm tân ngữ)
Đại từ quan hệ which
Đại từ quan hệ which được dùng để chỉ vật, sự việc hoặc ý tưởng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Đại từ which có thể được dùng cho cả câu xác định và câu không xác định.
Ví dụ:
- The book which I bought yesterday is very interesting. (Câu xác định, which làm tân ngữ)
- The car which is parked outside is mine. (Câu xác định, which làm chủ ngữ)
- The movie which we watched last night was very scary. (Câu xác định, which làm tân ngữ)
- This is the cake which she made for me. (Câu xác định, which làm tân ngữ)
- The house, which was built in 1900, is very old. (Câu không xác định, which làm chủ ngữ)
- The painting, which I like very much, is very expensive. (Câu không xác định, which làm tân ngữ)
- The story, which he told us, was very funny. (Câu không xác định, which làm tân ngữ)

Đại từ quan hệ that
Đại từ quan hệ that được dùng để chỉ cả người và vật làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Đại từ that chỉ được dùng cho câu xác định. Đại từ that có thể thay thế cho who hoặc which trong nhiều trường hợp. Tuy nhiên, có một số trường hợp mà ta không thể dùng that thay thế cho who hoặc which, ví dụ:
- Khi mệnh đề quan hệ là câu không xác định
- Khi mệnh đề quan hệ có giới từ trước đại từ quan hệ
- Khi mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng các từ như all, everything, something, anything, nothing, none…
Ví dụ:
- The man that lives next door is very friendly. (Có thể dùng who thay thế cho that)
- She is the woman that I met at the party. (Có thể dùng who hoặc whom thay thế cho that)
- He is a singer that has a lot of fans. (Có thể dùng who thay thế cho that)
Đại từ quan hệ whose
Đại từ quan hệ whose được dùng để chỉ sở hữu của người hoặc vật trong mệnh đề quan hệ. Đại từ whose có thể được dùng cho cả câu xác định và câu không xác định.
Ví dụ:
- The girl whose name is Anna is very pretty. (Câu xác định, whose chỉ sở hữu của người)
- The car whose color is red is very fast. (Câu xác định, whose chỉ sở hữu của vật)
- The man whose dog bit me is very rude. (Câu xác định, whose chỉ sở hữu của người)
- The book whose author is famous is very popular. (Câu xác định, whose chỉ sở hữu của vật)
- My friend, whose birthday is today, is very happy. (Câu không xác định, whose chỉ sở hữu của người)
- The house, whose roof is broken, needs to be repaired. (Câu không xác định, whose chỉ sở hữu của vật)
Bảng so sánh các đại từ quan hệ
Dưới đây là một bảng so sánh các đại từ quan hệ tiếng Anh, bao gồm cách dùng, chức năng và ví dụ.
Đại từ quan hệ | Cách dùng | Chức năng | Ví dụ |
who | Chỉ người làm chủ ngữ hoặc tân ngữ | Câu xác định hoặc câu không xác định | The man who lives next door is very friendly. <br> My brother, who works as a doctor, is very busy. |
whom | Chỉ người làm tân ngữ | Câu xác định hoặc câu không xác định | The man whom you invited is my friend. <br> My sister, whom you met last week, is getting married. |
which | Chỉ vật, sự việc hoặc ý tưởng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ | Câu xác định hoặc câu không xác định | The book which I bought yesterday is very interesting. <br> The house, which was built in 1900, is very old. |
that | Chỉ cả người và vật làm chủ ngữ hoặc tân ngữ | Chỉ câu xác định | The man that lives next door is very friendly. <br> The book that I bought yesterday is very interesting. |
whose | Chỉ sở hữu của người hoặc vật | Câu xác định hoặc câu không xác định | The girl whose name is Anna is very pretty. <br> The house, whose roof is broken, needs to be repaired. |
Bài tập
Chọn đáp án đúng cho mỗi câu sau.
- This is the book ______ I borrowed from the library.
- A) who
- B) whom
- C) which
- D) that
- Đáp án: C) which hoặc D) that
- The woman ______ is talking to the teacher is my mother.
- A) who
- B) whom
- C) which
- D) that
- Đáp án: A) who hoặc D) that
- The man ______ you saw yesterday is a famous actor.
- A) who
- B) whom
- C) which
- D) that
- Đáp án: A) who, B) whom hoặc D) that
- The car ______ color is red belongs to my brother.
- A) who
- B) whom
- C) which
- D) whose
- Đáp án: D) whose

Trên đây là hướng dẫn điền từ thích hợp trong câu “The Program Is Set Up In Kolkata”, cùng với đó là kiến thức về đại từ quan hệ mà Thuonghieuviet tổng hợp được. Hi vọng bài viết hữu ích với bạn.