Trong bài viết sau Thuonghieuviet sẽ giải đáp các câu hỏi đọc hiểu về đoạn văn “The Majority Of Families In Vietnam Are Extended Ones”. Mời bạn đọc cùng theo dõi!

Nội Dung Đoạn Văn “The Majority Of Families In Vietnam Are Extended Ones”
Choose the word that best fits the blank space in the following passage.
The majority of families in Vietnam are (11)__________ families, where three or more generations live in the same house and take care of each other. Extended families look similar to a mini society, in which the most elderly have the strongest voice and are (12)_________ for most activities in their house. The younger generation shows respect for the older generation and vice versa, the old generation tolerates the young. The children are expected to ask for their parents’ views on their activities or plans. As a member of family, one person receives both moral and material (13)_____ from other members, particularly when he or she is in trouble. Vice versa, he or she is expected to help other members in his or her family when they are in need. In general, families are expected to be a source of comfort , where every member may feel (14)_________ when getting together. However, the findings from a recent study show that these days, more newly-married couples in Vietnam choose to live in a nuclear family. They would prefer to obtain privacy in their family life and to avoid possible (15)_________ when different generations live together.

The majority of families in Vietnam are __________ families as many generations co-live to take care of each other.
A. nuclear
B. simple
C. extended
D. immediate
Đáp án đúng là C. The majority of families in Vietnam are __ extended _ families as many generations co-live to take care of each other.
A. nuclear /’nju:kliə[r]/ (a): (thuộc) hạt nhân, nguyên tử
B. simple /’simpl/ (a): đơn giản
C. extended /ik’stendid/ (a): mở rộng
D. immediate /i’mi:djət/ (a): ngay lập tức, tức thì
Ta có cụm từ: extended family: gia đình đa thế hệ (có ông bà, bố mẹ, cô chú, con cháu sống chung) nuclear family: gia đình hạt nhân (có bố mẹ và con cái chung sống)
=> Xét về nghĩa, đáp án C hợp lí. Tạm dịch: Quy mô gia đình ở Việt Nam là gia đình đa thế hệ, khi mà nhiều thế hệ cùng chung sống để chăm sóc lẫn nhau.
Danh từ trong tiếng anh
Danh từ đếm được
Danh từ đếm được là những danh từ có thể đếm được bằng số lượng. Ví dụ: a car (một chiếc xe), two cars (hai chiếc xe), three cars (ba chiếc xe),…
Để chuyển đổi giữa danh từ đếm được số ít và danh từ đếm được số nhiều trong tiếng Anh, ta thường chỉ cần thêm -s vào sau danh từ số ít. Ví dụ:
Danh từ số ít | Danh từ số nhiều |
a table | tables |
a chair | chairs |
a pen | pens |
a flower | flowers |
a bird | birds |
Tuy nhiên, có một số trường hợp đặc biệt khi chuyển đổi giữa danh từ đếm được số ít và danh từ đếm được số nhiều trong tiếng Anh. Ta sẽ xem xét các trường hợp đó ở các phần sau.

Danh từ không đếm được
Danh từ không đếm được là những danh từ không thể đếm được bằng số lượng. Ví dụ: water (nước), milk (sữa), rice (gạo),…
Danh từ không đếm được trong tiếng Anh thường chỉ có dạng số ít và không có dạng số nhiều. Ví dụ: water (nước), không có waters (những nước).
Tuy nhiên, có một số trường hợp khi danh từ không đếm được có thể có dạng số nhiều trong tiếng Anh. Đó là khi ta muốn chỉ các loại khác nhau của một danh từ không đếm được. Ví dụ:
Danh từ không đếm được số ít | Danh từ không đếm được số nhiều |
cheese (phô mai) | cheeses (các loại phô mai) |
wine (rượu vang) | wines (các loại rượu vang) |
coffee (cà phê) | coffees (các loại cà phê) |
Danh từ ghép
Danh từ ghép là những danh từ được tạo thành bằng cách kết hợp hai hoặc nhiều danh từ lại với nhau. Ví dụ: a toothbrush (một cái bàn chải đánh răng), a football player (một cầu thủ bóng đá), a birthday cake (một cái bánh sinh nhật),…
Để chuyển đổi giữa danh từ ghép số ít và danh từ ghép số nhiều trong tiếng Anh, ta thường chỉ cần thêm -s vào sau phần danh từ cuối cùng của danh từ ghép. Ví dụ:
Danh từ ghép số ít | Danh từ ghép số nhiều |
a toothbrush | toothbrushes |
a football player | football players |
a birthday cake | birthday cakes |
Tuy nhiên, có một số trường hợp khi ta cần thêm -s vào sau phần danh từ khác của danh từ ghép. Đó là khi phần danh từ cuối cùng của danh từ ghép chỉ là một tính từ hoặc một giới từ. Ví dụ:
Danh từ ghép số ít | Danh từ ghép số nhiều |
a passer-by | passers-by |
a mother-in-law | mothers-in-law |
a man-of-war | men-of-war |
Danh từ kết thúc bằng -s, -x, -z, -ch, -sh
Đối với những danh từ kết thúc bằng -s, -x, -z, -ch, -sh, để chuyển đổi giữa danh từ số ít và danh từ số nhiều trong tiếng Anh, ta cần thêm -es vào sau danh từ số ít. Ví dụ:
Danh từ số ít | Danh từ số nhiều |
a bus | buses |
a box | boxes |
a quiz | quizzes |
a peach | peaches |
a dish | dishes |
Danh từ kết thúc bằng -y
Đối với những danh từ kết thúc bằng -y, để chuyển đổi giữa danh từ số ít và danh từ số nhiều trong tiếng Anh, ta cần tuân theo hai quy tắc sau:
- Nếu trước -y là một nguyên âm (a, e, i, o, u), ta chỉ cần thêm -s vào sau danh từ số ít. Ví dụ:
Danh từ số ít | Danh từ số nhiều |
a baby | babies |
a key | keys |
a toy | toys |
- Nếu trước -y là một phụ âm (bất kỳ chữ cái nào khác nguyên âm), ta cần bỏ -y và thêm -ies vào sau danh từ số ít. Ví dụ:
Danh từ số ít | Danh từ số nhiều |
a lady | ladies |
a city | cities |
a story | stories |
Danh từ kết thúc bằng -f hoặc -fe
Đối với những danh từ kết thúc bằng -f hoặc -fe, để chuyển đổi giữa danh từ số ít và danh từ số nhiều trong tiếng Anh, ta cần tuân theo hai quy tắc sau:
- Một số danh từ kết thúc bằng -f hoặc -fe, ta cần bỏ -f hoặc -fe và thêm -ves vào sau danh từ số ít. Ví dụ:
Danh từ số ít | Danh từ số nhiều |
a leaf | leaves |
a knife | knives |
a life | lives |
- Một số danh từ kết thúc bằng -f hoặc -fe, ta chỉ cần thêm -s vào sau danh từ số ít. Ví dụ:
Danh từ số ít | Danh từ số nhiều |
a roof | roofs |
a chief | chiefs |
a safe | safes |
Danh từ kết thúc bằng -o
Đối với những danh từ kết thúc bằng -o, để chuyển đổi giữa danh từ số ít và danh từ số nhiều trong tiếng Anh, ta cần tuân theo hai quy tắc sau:
- Một số danh từ kết thúc bằng -o, ta cần thêm -es vào sau danh từ số ít. Ví dụ:
Danh từ số ít | Danh từ số nhiều |
a potato | potatoes |
a tomato | tomatoes |
a hero | heroes |
- Một số danh từ kết thúc bằng -o, ta chỉ cần thêm -s vào sau danh từ số ít. Ví dụ:
Danh từ số ít | Danh từ số nhiều |
a piano | pianos |
a photo | photos |
a radio | radios |
Danh từ có dạng số nhiều nhưng là số ít và ngược lại
Có một số danh từ trong tiếng Anh có dạng số nhiều nhưng lại được xem là số ít và ngược lại. Đây là những trường hợp đặc biệt mà ta cần nhớ và sử dụng đúng.
- Một số danh từ có dạng số nhiều nhưng lại là số ít. Ví dụ: news (tin tức), mathematics (toán học), physics (vật lý),…
Khi sử dụng những danh từ này, ta cần dùng động từ và tính từ sở hữu theo dạng số ít. Ví dụ:
- The news is very interesting today. (Tin tức rất thú vị hôm nay.)
- Mathematics is my favorite subject. (Toán học là môn học yêu thích của tôi.)
- His physics teacher is very nice. (Giáo viên vật lý của anh ấy rất tốt.)
- Một số danh từ có dạng số ít nhưng lại là số nhiều. Ví dụ: people (những người), police (cảnh sát), cattle (gia súc),…
Khi sử dụng những danh từ này, ta cần dùng động từ và tính từ sở hữu theo dạng số nhiều. Ví dụ:
- The people are very friendly here. (Những người ở đây rất thân thiện.)
- The police have arrested the suspect. (Cảnh sát đã bắt giữ nghi phạm.)
- Their cattle are grazing in the field. (Gia súc của họ đang ăn cỏ trên cánh đồng.)
Danh từ có dạng không đổi khi chia số nhiều
Có một số danh từ trong tiếng Anh có dạng không đổi khi chia số nhiều. Đây là những danh từ có cùng hình thức cho cả số ít và số nhiều. Ví dụ: sheep (cừu), fish (cá), deer (nai),…
Khi sử dụng những danh từ này, ta cần xác định số lượng bằng cách dùng các từ chỉ số lượng như one, two, three,… hoặc a, some, many,… Ví dụ:
- I saw one sheep in the farm. (Tôi đã thấy một con cừu trong trang trại.)
- He has two fish in his aquarium. (Anh ấy có hai con cá trong bể cá của mình.)
- There are many deer in the forest. (Có rất nhiều con nai trong rừng.)

Trên đây là hướng dẫn giải đáp các câu hỏi liên quan đến đoạn văn “The Majority Of Families In Vietnam Are Extended Ones”, cùng với đó là các kiến thức liên quan mà Thuonghieuviet tổng hợp được. Hi vọng bài viết hữu ích với bạn.