[GIẢI] Điền Từ Trong Câu “The Gas From The Chemical Factory Was Extremely”

Trong bài viết này, Thuonghieuviet sẽ hướng dẫn bạn giải bài tập điền từ thích hợp trong câu “The Gas From The Chemical Factory Was Extremely”. Mời bạn đọc cùng theo dõi!

The Gas From The Chemical Factory Was Extremely
The Gas From The Chemical Factory Was Extremely

Câu Hỏi: Điền từ thích hợp còn thiếu trong câu “ The Gas From The Chemical Factory Was Extremely”

The gas from the chemical factory was extremely __________.

  1. Harm
  2. Harmful
  3. Harmless

=> Đáp án B

  • Giải thích:

Câu có động từ chính là to be “was”, trước chỗ trống có adv “extremely”

=> Cần điền adj, adj này bổ nghĩa cho chủ ngữ “The gas from the chemical factory”.

  • harm (v/ n): gây hại; sự tổn hại
  • harmful (adj): có hại
  • harmless (adj): vô hại

Dịch câu: Khí gas từ nhà máy hóa chất vô cùng độc hại.

The Gas From The Chemical Factory Was Extremely
The Gas From The Chemical Factory Was Extremely

Kiến Thức Liên Quan – “The Gas From The Chemical Factory Was Extremely”

Các loại tính từ trong tiếng Anh

Theo chức năng và ý nghĩa, tính từ trong tiếng Anh có thể được chia thành các loại sau:

Tính từ chỉ định (Demonstrative adjectives)

Tính từ chỉ định là những tính từ dùng để chỉ rõ danh từ hoặc đại từ nào đang được nói đến. Có bốn tính từ chỉ định trong tiếng Anh: this, that, these, those. Ví dụ:

  • This book is mine. (Tính từ this chỉ rõ danh từ book ở gần người nói)
  • That car is very expensive. (Tính từ that chỉ rõ danh từ car ở xa người nói)
  • These shoes are too small for me. (Tính từ these chỉ rõ danh từ shoes ở gần người nói và có số nhiều)
  • Those people are very noisy. (Tính từ those chỉ rõ danh từ people ở xa người nói và có số nhiều)

Tính từ sở hữu (Possessive adjectives)

Tính từ sở hữu là những tính từ dùng để cho biết ai là chủ sở hữu của danh từ hoặc đại từ. Có sáu tính từ sở hữu trong tiếng Anh: my, your, his, her, its, our, their. Ví dụ:

  • This is my phone. (Tính từ my cho biết danh từ phone thuộc sở hữu của người nói)
  • Is this your bag? (Tính từ your cho biết danh từ bag có thể thuộc sở hữu của người nghe)
  • He loves his dog. (Tính từ his cho biết danh từ dog thuộc sở hữu của người đàn ông được nhắc đến)
  • She likes her job. (Tính từ her cho biết danh từ job thuộc sở hữu của người phụ nữ được nhắc đến)
  • The cat is licking its paw. (Tính từ its cho biết danh từ paw thuộc sở hữu của danh từ cat)
  • We are proud of our country. (Tính từ our cho biết danh từ country thuộc sở hữu của nhóm người nói)
  • They are happy with their children. (Tính từ their cho biết danh từ children thuộc sở hữu của nhóm người được nhắc đến)

Tính từ hỏi (Interrogative adjectives)

Tính từ hỏi là những tính từ dùng để hỏi về danh từ hoặc đại từ. Có ba tính từ hỏi trong tiếng Anh: what, which, whose. Ví dụ:

  • What color do you like? (Tính từ what hỏi về màu sắc của danh từ color)
  • Which shirt do you want to buy? (Tính từ which hỏi về lựa chọn của danh từ shirt)
  • Whose coat is this? (Tính từ whose hỏi về chủ sở hữu của danh từ coat)

Tính từ chỉ số lượng (Quantitative adjectives)

Tính từ chỉ số lượng là những tính từ dùng để cho biết số lượng hoặc mức độ của danh từ hoặc đại từ. Có hai loại tính từ chỉ số lượng trong tiếng Anh: tính từ đếm được (countable adjectives) và tính từ không đếm được (uncountable adjectives). Ví dụ:

  • She has two big dogs. (Tính từ big là tính từ đếm được, cho biết kích thước của danh từ dogs)
  • He drank a lot of water. (Tính từ a lot of là tính từ không đếm được, cho biết mức độ của danh từ water)
  • There are many people in the park. (Tính từ many là tính từ đếm được, cho biết số lượng của danh từ people)
  • She has some money in her wallet. (Tính từ some là tính từ không đếm được, cho biết mức độ của danh từ money)

Tính từ chỉ chất lượng (Qualitative adjectives)

Tính từ chỉ chất lượng là những tính từ dùng để miêu tả chất lượng hoặc tính chất của danh từ hoặc đại từ. Tính từ chỉ chất lượng có thể là tính cách, cảm xúc, trạng thái, khả năng, nghề nghiệp, quan điểm, v.v… Ví dụ:

  • He is a kind person. (Tính cách)
  • She was very angry with him. (Cảm xúc)
  • The door is open. (Trạng thái)
  • She can speak three foreign languages. (Khả năng)
  • He is a lawyer. (Nghề nghiệp)
  • I agree with your opinion. (Quan điểm)

Tính từ chỉ thứ tự (Ordinal adjectives)

Tính từ chỉ thứ tự là những tính từ dùng để xác định vị trí hoặc thứ tự của danh từ hoặc đại từ. Tính từ chỉ thứ tự có thể được hình thành bằng cách thêm hậu tố -th vào sau số đếm, ngoại trừ số 1 (first), số 2 (second), số 3 (third) và số 5 (fifth). Ví dụ:

  • He is the first person to arrive. (Số 1)
  • She is in the second grade. (Số 2)
  • He won the third prize. (Số 3)
  • This is the fourth time I have called you. (Số 4)
  • She lives on the fifth floor. (Số 5)
  • He finished the race in sixth place. (Số 6)

Tính từ chỉ nguồn gốc (Origin adjectives)

Tính từ chỉ nguồn gốc là những tính từ dùng để cho biết xuất xứ, quốc tịch, dân tộc, vùng miền hoặc lịch sử của danh từ hoặc đại từ. Tính từ chỉ nguồn gốc thường được hình thành bằng cách thêm hậu tố -an, -ian, -ese, -ish, -ic, -ish, -i, -ian, -ean, -en hoặc -n vào sau tên quốc gia, lục địa, thành phố, vùng miền hoặc nhóm dân tộc. Ví dụ:

  • He is an American citizen. (Từ tên quốc gia America)
  • She is a European leader. (Từ tên lục địa Europe)
  • He was born in Parisian suburb. (Từ tên thành phố Paris)
  • She speaks Mandarin Chinese. (Từ tên vùng miền Mandarin)
  • He is of Celtic origin. (Từ tên nhóm dân tộc Celtic)

Tính từ chỉ màu sắc (Color adjectives)

Tính từ chỉ màu sắc là những tính từ dùng để cho biết màu sắc của danh từ hoặc đại từ. Tính từ chỉ màu sắc có thể là những từ đơn giản như red, blue, green, yellow, v.v… hoặc những từ phức tạp hơn như light blue, dark green, bright yellow, v.v… Ví dụ:

  • She likes red roses. (Màu sắc đơn giản)
  • He has light blue eyes. (Màu sắc phức tạp)
  • The sky is blue today. (Màu sắc đơn giản)
  • The sun is bright yellow. (Màu sắc phức tạp)
The Gas From The Chemical Factory Was Extremely
The Gas From The Chemical Factory Was Extremely

Cách sử dụng tính từ trong câu

Trong tiếng Anh, có hai cách chính để sử dụng tính từ trong câu: trước danh từ hoặc sau động từ.

Tính từ trước danh từ

Khi tính từ đứng trước danh từ, nó có chức năng bổ nghĩa cho danh từ đó. Tính từ trước danh từ có thể là một tính từ đơn hoặc nhiều tính từ liên tiếp nhau. Khi có nhiều tính từ liên tiếp nhau, chúng ta cần tuân theo một thứ tự nhất định để câu nghe tự nhiên và rõ ràng. Thứ tự các tính từ trước danh từ trong tiếng Anh là:

Thứ tựLoại tính từVí dụ
1Chỉ địnhthis, that, these, those
2Sở hữumy, your, his, her, its, our, their
3Số lượngone, two, three, four, some, many, few, a lot of
4Chất lượnggood, bad, beautiful, ugly, nice, horrible
5Kích thướcbig, small, large, tiny, huge
6Hình dạnground, square, rectangular, oval
7Màu sắcred, blue, green, yellow, black, white
8Nguồn gốcAmerican, European, Asian, African
9Chất liệuwooden, metal, plastic, cotton
10Mục đíchsleeping (bag), writing (desk), tennis (shoes)

Ví dụ:

  • She bought that old wooden table. (Tính từ chỉ định + tính từ chất lượng + tính từ chất liệu + danh từ)
  • He has three beautiful children. (Tính từ số lượng + tính từ chất lượng + danh từ)
  • They live in a small round house. (Tính từ kích thước + tính từ hình dạng + danh từ)
  • She likes red roses. (Tính từ màu sắc + danh từ)
  • He is a French teacher. (Tính từ nguồn gốc + danh từ)
  • She has a sleeping bag. (Tính từ mục đích + danh từ)

Tính từ sau động từ

Khi tính từ đứng sau động từ, nó có chức năng bổ nghĩa cho chủ ngữ của câu. Tính từ sau động từ thường đi kèm với các động từ như be (là), become (trở thành), seem (dường như), look (trông), sound (nghe), smell (ngửi), taste (nếm), feel (cảm thấy), v.v… Ví dụ:

  • She is happy. (Tính từ happy bổ nghĩa cho chủ ngữ she)
  • He became angry. (Tính từ angry bổ nghĩa cho chủ ngữ he)
  • They seem tired. (Tính từ tired bổ nghĩa cho chủ ngữ they)
  • She looks beautiful. (Tính từ beautiful bổ nghĩa cho chủ ngữ she)
  • The music sounds loud. (Tính từ loud bổ nghĩa cho chủ ngữ the music)
  • The flower smells sweet. (Tính từ sweet bổ nghĩa cho chủ ngữ the flower)
  • The soup tastes salty. (Tính từ salty bổ nghĩa cho chủ ngữ the soup)
  • He feels cold. (Tính từ cold bổ nghĩa cho chủ ngữ he)

Bài viết trên Thuonghieuviet đã hướng dẫn bạn giải bài tập điền từ thích hợp trong câu “The Gas From The Chemical Factory Was Extremely”, cùng với đó là kiến thức liên quan. Hi vọng bài viết hữu ích với bạn.

Share