Bạn có biết 1 cây số bằng bao nhiêu m không? Cây số là một đơn vị đo lường quen thuộc trong giao thông Việt Nam, được dùng để chỉ khoảng cách giữa các địa điểm trên đường. Cây số thường được đặt hai bên lề đường, trên các cột mốc để người tham gia giao thông biết được mình đang ở đâu và còn bao xa để đến nơi. Tuy nhiên, cây số không phải là một đơn vị đo lường tiêu chuẩn quốc tế, mà chỉ là một tên gọi khác của kilômét (km).
Vậy 1 cây số bằng bao nhiêu m và có những cách chuyển đổi nào giữa các đơn vị đo lường khác nhau? Hãy cùng Thuonghieuviet tìm hiểu trong bài viết này.

cây số bằng bao nhiêu m?
Để trả lời cho câu hỏi 1 cây số bằng bao nhiêu m, chúng ta cần biết rằng 1 cây số chính là 1 km. Và 1 km là một đơn vị đo lường chiều dài trong hệ mét (SI), được định nghĩa là khoảng cách mà ánh sáng đi được trong chân không trong khoảng thời gian 1/299.792.458 giây. Theo đó, ta có thể suy ra rằng:
1 cây số = 1 km = 1000 m
Vậy, để chuyển từ cây số sang mét, ta chỉ cần nhân với 1000. Ví dụ:
- 5 cây số = 5 km = 5000 m
- 10 cây số = 10 km = 10000 m
- 100 cây số = 100 km = 100000 m
Các cách chuyển đổi giữa các đơn vị đo lường chiều dài khác nhau
Ngoài cây số và mét, trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta còn gặp nhiều đơn vị đo lường chiều dài khác nhau, như centimét (cm), milimét (mm), micromét (µm), nanomét (nm), picomét (pm), decimét (dm), decamét (dam), hectomét (hm), megamét (Mm), gigamét (Gm), teramét ™, petamét (Pm), examét (Em), zettamét (Zm), yottamét (Ym), inch, foot, yard, dặm Anh (mile), dặm hải lý (nautical mile)…
Để chuyển đổi giữa các đơn vị này, ta có thể sử dụng các công thức sau:
- Chuyển từ các đơn vị nhỏ hơn mét sang mét: ta chia cho một lũy thừa của 10 tương ứng với tiền tố của đơn vị. Ví dụ:
- 1 cm = 0.01 m
- 1 mm = 0.001 m
- 1 µm = 0.000001 m
- …
- Chuyển từ các đơn vị lớn hơn mét sang mét: ta nhân cho một lũy thừa của 10 tương ứng với tiền tố của đơn vị. Ví dụ:
- 1 km = 1000 m
- 1 Mm = 1000000 m
- 1 Gm = 1000000000 m
- …
- Chuyển từ các đơn vị không thuộc hệ mét sang mét: ta nhân cho một hệ số quy đổi tương ứng. Ví dụ:
- 1 inch = 0.0254 m
- 1 foot = 0.3048 m
- 1 yard = 0.9144 m
- 1 mile = 1609.344 m
- 1 nautical mile = 1852 m
- …
Để thuận tiện hơn, ta có thể sử dụng các công cụ chuyển đổi đơn vị trực tuyến.
Bảng chuyển đổi giữa các đơn vị đo lường chiều dài phổ biến

Dưới đây là bảng chuyển đổi giữa các đơn vị đo lường chiều dài phổ biến, từ nhỏ nhất đến lớn nhất:
Đơn vị | Quy đổi sang mét | Quy đổi sang cây số |
Picomét (pm) | 0.000000000001 m | 0.000000000001 km |
Nanomét (nm) | 0.000000001 m | 0.000000001 km |
Micromét (µm) | 0.000001 m | 0.000001 km |
Milimét (mm) | 0.001 m | 0.000001 km |
Centimét (cm) | 0.01 m | 0.00001 km |
Decimét (dm) | 0.1 m | 0.0001 km |
Mét (m) | 1 m | 0.001 km |
Decamét (dam) | 10 m | 0.01 km |
Hectomét (hm) | 100 m | 0.1 km |
Kilômét (km) hay Cây số | 1000 m | 1 km |
Megamét (Mm) | 1000000 m | 1000 km |
Gigamét (Gm) | 1000000000 m | 1000000 km |
Teramét ™ | 1000000000000 m | 1000000000 km |
Petamét (Pm) | 1000000000000000 m | 1000000000000 km |
Examét (Em) | 1000000000000000000 m | 1000000000000000 km |
Zettamét (Zm) | 1000000000000000000000 m | 1000000000000000000 km |
Yottamét (Ym) | 10000000000000000000000 m | 10000 |

Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu về câu hỏi “1 cây số bằng bao nhiêu m” và các cách chuyển đổi giữa các đơn vị đo lường chiều dài khác nhau. Thuonghieuviet hi vọng bài viết sẽ giúp bạn có thêm kiến thức về các đơn vị đo lường và cách áp dụng chúng trong thực tế.